Các Xã Huyện Của Huế
[CPP] Đơn vị hành chính Việt Nam hiện nay được chia thành 3 cấp (cấp Tỉnh, cấp Huyện và cấp Xã). Danh sách các huyện thuộc cấp thứ 2. Hiện nay Tỉnh Thừa Thiên – Huế có 9 đơn vị hành chính cấp Huyện, trong đó có 1 thành phố thuộc tỉnh, 2 thị xã và 6 huyện.
Thị xã Hương Trà có bao nhiêu phường xã
Thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế có 5 phường và 4 xã, cụ thể là:
Thị xã Hương Thủy có bao nhiêu phường xã
Thị xã Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế có 5 phường và 5 xã, cụ thể là:
Huyện A Lưới có bao nhiêu xã thị trấn
Huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế có 1 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:
Huyện Phú Lộc có bao nhiêu xã thị trấn
Huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế có 2 thị trấn và 15 xã, cụ thể là:
Huyện Quảng Lộc có bao nhiêu xã thị trấn
Huyện Quảng Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế có 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:
Qua bài viết trên các bạn chắc có lẽ đã nắm rõ thông tin Thừa Thiên Huế có bao nhiêu huyện, Thừa Thiên Huế có bao nhiêu thành phố và Thừa Thiên Huế có bao nhiêu xã, thị trấn. Những thông tin này do Dịch Vụ NAM HƯNG tham khảo và tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín.
Danh sách các huyện của Thừa Thiên - Huế
Thừa Thiên – Huế có bao nhiêu đơn vị cấp huyện?
Danh sách các đơn vị cấp huyện của Thừa Thiên – Huế mời các bạn xem lại phần trên!
Đơn vị cấp huyện trung tâm của Thừa Thiên – Huế là gì?
Địa chỉ: 53 Nguyễn Huệ, Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
I. Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng:
1. Bảo hiểm xã hội huyện là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh đặt tại huyện, có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn huyện theo quy định.
2. Bảo hiểm xã hội huyện chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và chịu sự quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân huyện.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội huyện Hải Lăng:
1. Xây dựng trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh kế hoạch phát triển Bảo hiểm xã hội huyện dài hạn, ngắn hạn và chương trình công tác hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình sau khi được phê duyệt.
2. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội tỉnh, cụ thể:
a) Cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho những người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
b) Khai thác, đăng ký, quản lý các đối tượng tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức và cá nhân tham gia. Từ chối việc đóng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định. Kiểm tra việc ký hợp đồng lao động, đóng nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động;
c) Ký hợp đồng với các tổ chức làm đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định;
d) Giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại Bảo hiểm xã hội huyện;
đ) Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; từ chối chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định;
e) Tiếp nhận khoản kinh phí từ Ngân sách Nhà nước chuyển sang để đóng, hỗ trợ đóng cho các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện;
g) Quản lý, sử dụng, hạch toán kế toán các nguồn kinh phí và tài sản của Bảo hiểm xã hội huyện theo phân cấp;
h) Ký, tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật theo phân cấp.
4. Giải quyết các kiến nghị, khiếu nại về việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức, cá nhân tham gia và các cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
5. Thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh. Tổ chức triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO vào hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện.
6. Tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định.
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu hành chính và hồ sơ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
8. Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho các tổ chức, cá nhân tham gia.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn, với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế để giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định.
10. Đề xuất, kiến nghị, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
11. Có quyền khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn.
12. Định kỳ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng các chế độ, thủ tục thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động, người sử dụng lao động hoặc khi người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức công đoàn yêu cầu; Cung cấp đầy đủ và kịp thời tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Thường xuyên phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương cập nhật thông tin về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn. Phối hợp cơ quan thuế cập nhật mã số thuế của tổ chức, cá nhân; định kỳ hàng năm, cập nhật thông tin do cơ quan thuế cung cấp về chi phí tiền lương để tính thuế của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
14. Quản lý viên chức, người lao động của Bảo hiểm xã hội huyện.
15. Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và bảo mật dữ liệu công nghệ thông tin; thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo, thi đua - khen thưởng theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh giao./.
Nếu bạn đang quan tâm Thừa Thiên Huế có bao nhiêu huyện hoặc Thừa Thiên Huế có mấy thành phố và đó là những huyện nào, thành phố nào thì đừng bỏ qua bài viết này. Dịch Vụ NAM HƯNG sẽ cập nhật thông tin mới nhất về các đơn vị hành chính tại Thừa Thiên Huế tính đến năm 2024.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 6 huyện.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có 141 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 39 phường, 7 thị trấn và 95 xã.
Thành phố Huế có bao nhiêu phường xã
Thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế có 29 phường và 7 xã, cụ thể là: