Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Hay
不干不净,吃了长命(Bù gān bù jìng, chīle cháng mìng):Ăn bẩn sống lâu不速之客 /Bùsùzhīkè/: Khách không mời mà đến临时现撺(línshí xiàn cuān):Nước đến chân mới nhảy以眼还眼,以牙还牙 /Yǐ yǎn hái yǎn, yǐyáháiyá/: Ăn miếng trả miếng千里送鹅毛 / 礼轻情意重 (Qiānlǐ sòng émáo/ lǐ qīng qíngyì zhòng) : Quà/của ít lòng nhiều.唇亡齿寒 / chún wáng chǐ hán / Môi hở răng lạnh坐享其成 /Zuòxiǎngqíchéng/: Há miệng chờ sung姜老的辣 /Jiāng lǎo de/: Gừng càng già càng cay守株待兔(Shǒuzhūdàitù ): Ôm cây đợi thỏ富无三代享(Fù wú sāndài xiǎng):không ai giàu 3 họ年幼无知(Nián yòu wúzhī):Trẻ người non dạ心想事成 /Xīn xiǎng shì chéng/: Cầu được ước thấy忍无可忍 /Rěnwúkěrěn/: Tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng quằn恨鱼剁砧(Hèn yú duò zhēn):Giận cá chém thớt挑肥拣瘦(Tiāoféijiǎnshòu):Kén cá chọn canh敢做敢当(Gǎn zuò gǎndāng):Dám làm dám chịu无风不起浪 (Wúfēngbùqǐlàng) :Không có lửa làm sao có khói旧欺新 (Jiù qī xīn) : Ma cũ bắt nạt ma mới有 其 父 必 有 其 子 / yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ / Cha nào con ấy朱门酒肉臭,路有冻死骨 /Zhūmén jiǔròu chòu, lù yǒu dòng sǐ gǔ/: Kẻ ăn không hết, người lần không ra树 欲 静 而 风 不 止 / shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ / Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng此一时,彼一时/ cǐ yī shí ,bǐ yī shí / Sông có khúc, người có lúc歪打正着(Wāidǎzhèngzháo):Chó ngáp phải ruồi死去活来 /Sǐqùhuólái/: Chết đi sống lại沉鱼落雁 / chén yú luò yàn / Chim sa cá lặn火上加油 /Huǒshàngjiāyóu/: Đổ dầu vảo lửa狐假虎威(Hújiǎhǔwēi ): Cáo mượn oai hùm独一无二 /Dúyīwú’èr/:Có một không hai盲人摸象(Mángrénmōxiàng) Thầy bói xem voi知己知彼(Zhījǐzhībǐ):Biết người biết ta经一事长一智:/Jīng yīshì zhǎng yī zhì/ đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn胜不骄,败不馁 / Shèng bù jiāo, bài bù něi/: Thắng không kiêu,bại không nản虎头蛇尾(Hǔtóushéwěi ): Đầu voi đuôi chuột装聋做哑 /Zhuāng lóng zuò yǎ/: Giả câm giả điếc贼喊捉贼 /Zéihǎnzhuōzéi/:vừa ăn cắp, vừa la làng避坑落井 / bì kēng luò jǐng /: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa铢两悉称( Zhū liǎng xī chèn):Kẻ tám lạng ,người nửa cân鼠目寸光(Shǔmùcùnguāng): Ếch ngồi đáy giếng
Câu chúc qua thành ngữ tiếng Trung
Bằng trình vạn lý:鹏程万里 (Péng chéng wànlǐ)Cát tinh cao chiếu:吉星高照 (Jíxīng gāo zhào)Cát tường như ý:吉祥如意 (Jíxiáng rúyì)Đại hiển thân thủ:大显身手 (Dàxiǎnshēnshǒu)Dũng vãng trực tiền:勇往直前 (Yǒngwǎngzhíqián)Hỉ tiếu nhan khai:喜笑颜开 (Xǐxiàoyánkāi)Hoan ca tiếu ngữ:欢歌笑语 (Huāngē xiàoyǔ)Nhất nguyên phúc thủy:一元复始 (Yīyuán fù shǐ)Nhất phàm phong thuận:一帆风顺 (Yīfānfēngshùn)Phi hoàng đằng đạt:飞黄腾达 (Fēihuángténgdá)Phổ thiên đồng khánh:普天同庆 (Pǔtiāntóngqìng)Thập toàn thập mỹ: 十全十美 (Shíquánshíměi)Tiếu trục nhan khai :笑逐颜开 (Xiàozhúyánkāi)Vạn sự đại cát:万事大吉 (Wànshìdàjí)Vạn tượng canh tân:万象更新 (Wànxiàng gēngxīn)Vô vãng bất lợi:无往不利 (Wúwǎngbùlì)
câu thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy
/ yín shuǐ sīyuán, yuán mù sīběn /
Thành ngữ Hán Việt: Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn.
Ý nghĩa: Uống nước nhớ nguồn, trèo cây nhớ gốc (Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Phải biết ơn, tri ân những người đã giúp đỡ mình)
Thành ngữ Hán Việt: Bình thủy tương phùng.
Ý nghĩa: Bèo nước gặp nhau (tình cờ gặp gỡ)
Thành ngữ Hán Việt: Đồng cừu địch khái
Ý nghĩa: Cùng chung mối thù, cùng căm thù kẻ địch
Thành ngữ Hán Việt: Đĩnh nhi tẩu hiểm
Ý nghĩa: Bí quá hóa liều (không còn cách nào khác chỉ có thể làm liều)
/ xíng shàn déshàn, xíngè dé è /
Thành ngữ Hán Việt: Hành thiện đắc thiện, hành ác đắc ác
Ý nghĩa: thiện giả thiện báo, ác giả ác báo (làm việc thiện sẽ gặp lành, làm ác sẽ gặp báo ứng)
Thành ngữ Hán Việt: Khiết nhi bất xả
Thành ngữ Hán Việt: Lượng tài dục lụng
Ý nghĩa: Sắp xếp công việc đúng khả năng.
Thành ngữ Hán Việt: Mèo khóc chuột, giả từ bi
Ý nghĩa: Chỉ những người dối trá, làm bộ từ bi, nước mắt cá sấu
Thành ngữ Hán Việt: Nam đạo nữ xương
Ý nghĩa: Nam trộm cắp, gái bán điếm, mèo mả gà đồng.
/ nánzǐ sān shíyì zhī huā, nǘzǐ sān shílǎo rén jia /
Thành ngữ Hán Việt: Nam tử tam thập nhất chi hoa, nữ tử tam thập lão nhân gia
Ý nghĩa: Trai ba mươi tuổi đang thời kỳ tài hoa, bộc lộ tài năng, nữ tử ba mươi tuổi bước sang tuổi trung niên, bắt đầu già
/ yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù /
Thành ngữ Hán Việt: Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ
Ý nghĩa: Một ngày là thầy, suốt đời làm cha
/ ruòròu qiángshí, shì zhě shēngcún /
Thành ngữ Hán Việt: Nhược nhục cường thực, địch giả sinh tồn
Ý nghĩa: Cá lớn nuốt các bé, cường giả sinh tồn (Thế giới mạng hiếp yếu, chỉ có kẻ mạnh mới sống sót)
Thành ngữ Hán Việt: Ngôn tất tín, hành tất quả
Ý nghĩa: Nói phải tin cậy, làm phải có kết quả
Thành ngữ Hán Việt: Nghịch thủy hành chu
Ý nghĩa: Thuyền đi ngược dòng nước (không tiến sẽ bị thụt lùi)
Thành ngữ Hán Việt: Qua đáo thục thời đế tự lạc
Ý nghĩa: Dưa khi chín, cuống tự rụng (điều kiện chín muồi, thời cơ đã tới)
/ jūn zǐ bàochóu, shí nián bùwǎn /
Thành ngữ Hán Việt: Quân tử báo thù, thập niên bất vãn
Ý nghĩa: Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn (không nên vội vàng, hấp tấp mà quên mục đích cuối cùng)
Thành ngữ Hán Việt: Sĩ khả sát nhi nhất khả nhục
Ý nghĩa: Kẻ sĩ có thể chết không thể nhục (chết đứng hơn sống quỳ)
Thành ngữ Hán Việt: Sự tại nhân vi
Ý nghĩa: Sự tại người làm (Con người cố gắng có thể làm được mọi thứ)
Thành ngữ Hán Việt: Tha phương cầu thực
Ý nghĩa: Đi phương xa để kiếm ăn, làm ăn
/ shí nián shùmù, bǎi nián shùrén /
Thành ngữ Hán Việt: Thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân
Ý nghĩa: mười năm trồng cây, trăm năm trồng người (Lợi ích ngắn hạn ta trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm ta cần chú trọng giáo dục con người)
Thành ngữ Hán Việt: Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt
Ý nghĩa: Kẻ biết (hiểu) thời thế mới là người tài giỏi
Thành ngữ Hấn Việt: Tố đáo lão, học đáo lão
Ý nghĩa: Làm đến già, học đến già. Việc học là suốt đời
Thành ngữ Hán Việt: Tứ hải giai huynh đệ
Ý nghĩa: Anh em bốn biển là nhà
Thành ngữ Hán Việt: Vận trù duy ác
Thành ngữ Hán Việt: Vi thiện tối lạc
Ý nghĩa: Làm việc thiện là vui nhất.
Thành ngữ hán Việt: Đào hồng liễu lục
Ý nghĩa: Cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp.
Thành ngữ Hán Việt: Điêu trùng tiểu kỹ
/ mǎlǎo wú rénqí, rénlǎo jiù shòu qī /
Thành ngữ Hán Việt: Mã đáo vô nhân kị, nhân lão tựu thụ khi
Ý nghĩa: Ngựa già không có người cưỡi, người già lắm kẻ bắt nạt.
Thành ngữ Hán Việt: Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy
Ý nghĩa: Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
/ rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm
Ý nghĩa: Người thẳng thắn chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu
/ chúnǚ shǒu shēn, chǔshì shǒu míng /
Thành ngữ Hán Việt: Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh
Ý nghĩa: Gái chưa lấy chồng giữ mình, sĩ tử chưa làm quan giữ danh tiếng
Thành ngữ Hán Việt: Trung bão tư nang
Ý nghĩa: Kẻ trung gian tham ô túi riêng
/ tiān wú sān rì yǔ, rén méi yíshì qióng /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng
Ý nghĩa: Trời không mưa ba ngày liền, người không nghèo khổ suốt cuộc đời .
/ shì fú búshì huò, shì huò duǒ búguò /
Thành ngữ Hán Việt: Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá
Ý nghĩa: Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng được
Thành ngữ Hán Việt: Tế thủy trường lưu
Ý nghĩa: Nước chảy nhỏ thì chảy dài (tiết kiệm sữ sử dụng được lâu)
Thành ngữ Hán Việt: Quý nhân đa vong sự
Ý nghĩa: Quý nhân thường hay quên (mang tình châm biếm những kẻ hay quên)
/ guìrén tái yǎnkàn, biàn shì fúxīng lín /
Thành ngữ Hán Việ: Quý nhân đài nhãn khán, tiện thị phúc tinh lâm
Ý nghĩa: Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi.
Thành ngữ Hán Việt: Lễ tại nhân tình tại
Ý nghĩa: Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đệ tử.
Thành ngữ Hán Việt: Khinh miêu đạm tả
Ý nghĩa: Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuề xoà cho xong chuyện.
Thành ngữ Hán Việt: Hư tâm trúc hữu đê đầu hiệp
Ý nghĩa: Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường .
/ kào shān hǎo shāo chái, kào shuǐ hǎo chī yú /
Thành ngữ Hán Việt: Kháo sơn hỏa thiêu sài, cặn thủy hỏa ngật ngư
Ý nghĩa: Ở núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn (Điều kiện hoàn cảnh thuận lợi)
/ qí lǘ kàn chàng běn, zǒuzhe qiáo /
Thành ngữ Hán Việt: Kỵ lư khán xướng bản, tẩu trước tiêu
Ý nghĩa: Cưỡi lừa xem hát, chậm rãi mà xem, bình tĩnh để đưa ra kết luận.
Thành ngữ Hán Việt: Mi lai nhãn khứ
Ý nghĩa: mắt đi mày lại (trai gái liếc mắt đưa tình)
Thành ngữ Hán Việt: Nam vô tửu như kỳ vô phong
Ý nghĩa: Đàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khi, vẽ linh lợi (như cờ rụt xuống không có gió)
/ shàngzéi chuán yì, xiàzéi chuán nán /
Thành ngữ Hán Việt: Thượng tặc thuyền di, hạ tặc thuyền nan
Ý nghĩa: Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó (đi theo bọn xấu thì dễ, rời bỏ bọn chúng thì khó)
/ tiān zuòniè yóu kě wéi, zì zuòniè bùkě huàn /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán
Ý nghĩa: Trời gây họa còn có thể tránh, tự gây tội chẳng thể trốn (thiên tai có thể tránh né nhưng lỗi lầm do mình gây ra phải đối mặt)
/ shǐkéláng pēn tì, mǎn zuǐ pēn fèn /
Thành ngữ Hán Việt: Thỉ xác lang phún đế, mãn chủy phún phấn
Ý nghĩa: Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cứt (châm biếm kẻ nói năng khó nghe, bậy bạ)
/ shān búzài gāo yǒu xiān zémíng /
Thành ngữ Hán Việt: Sơn bất tại cơ hữu tiên tắc danh
Ý nghĩa: Núi không tại chỗ cao, có tiên ở sẽ có danh (Chỉ cần có điều tốt đẹp, ắt có danh tiếng)
/ nánzǐ chī, yìshí mí, nǘ zǐ chī, méi yào yī /
Thành ngữ Hán Việt: Nam tử si, nhất thời mê, nữ tử si, mê dược y
Ý nghĩa: Nam si tình chóng qua đi, nữ si tình hết thuốc chữa (tình yêu của nữ nhân thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam nhân)
/ gānshénme shuō shénme, mǎi shén me yāo he shén me /
Thành ngữ Hán Việt: Cán thập tâm ma thuyết thập mãi, mãi thập ma yêu hát thập ma
Ý nghĩa: Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó; làm nghề gì thì hãy nhắc đến, bàn luận về nghề đó.
/ duōnián de lù zǒu chénghé, duō nián de xí fù áo chéng pó /
Thành ngữ Hán Việt: Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà
Ý nghĩa: Người đi nhiều trên đường lâu dần, mòn đi có thể thành sông, nàng dâu sống lâu, rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng (Sống lâu lên lão làng)
/ hǎo fó còu yìtáng, yuānyāng còu yì shuāng /
Thành ngữ Hán Việt: Hảo phật tấu nhất đường, uyên ương tấu nhất song
Ý nghĩa: Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau.
/ yǒuzhì búzài nián gāo, wú zhì kōng huó bǎisuì /
Thành ngữ Hán Việt: Hữu chí bất tại niên cao, vô chí không hoạt bách tuế
Ý nghĩa: Có chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không (người có chí thì cuối cùng sẽ thành công)
Thành ngữ Hán Việt: Nhân việt xú việt ái đới hoa
Ý nghĩa: Người càng xấu càng thích cài hoa (Ai cũng muốn làm đẹp)
Thành ngữ Hán Việt: Phong thanh hạc lệ
Ý nghĩa: Tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu, tự kỷ ám thị.
Thành ngữ Hán Việt: Quan đại nhất cấp án tử nhân
Ý nghĩa: Quan hơn một cấp ép chết người (cậy quyền, cậy thế)
/ shàngsī fàng gè pì, xiàshǔ chàng tái xì /
Thành ngữ Hán Việt: Phượng ti phóng cá tí, hạ thuộc xướng đài hí
Ý nghĩa: Quan vừa khẽ ho, lính vội lo thuốc
/ rén fēi cǎomù, qǐ néng wúqíng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tình
Ý nghĩa: Người không phải cỏ cây, há lại vô tình
/ huáng shǔláng gěi jī bàinián, méi ān hǎo xīn /
Thành ngữ Hán Việt: Hoàng tử lang cấp kê bái niên, một an hảo tâm
Ý nghĩa: Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi (Giả vờ tốt bụng nhằm mưu đồ bất chính)
Thành ngữ Hán Việt: Kiến quan tam phân tai
Ý nghĩa: Gặp quan là gặp tai hoạ (gặp quan là mất tiền)
/ wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén /
Thành ngữ Hán Việt: Vạn ban giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân
Ý nghĩa: Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người
/ rén ài fù de, gǒu yǎo pín de /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân ái phú đích, cẩu giảo cùng đích
Ý nghĩa: Người yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo (người giàu được kính yêu, người nghèo bị coi rẻ)
/ kě fàngshǒu shí xù fàngshǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén /
Thành ngữ Hán Việt: Khả phóng thủ thời tục phóng thủ, đắc nhiêu nhân thời thả nhiêu nhân
Ý nghĩa: Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay, khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay.
/ rén zài ǎi yán xià, zěn gǎn bù dītóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân tại oải thiềm hạ, chấm cảm bất đê đầu
Ý nghĩa: Đứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngẩng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai.
/ rì chū wàn yán, bì yǒuyì shāng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương
Ý nghĩa: Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương. Chớ nên nhiều lời.
Thành ngữ Hán Việt: Chúng khẩu nan điều
Ý nghĩa: Khó mà thống nhất ý kiến được (vì quá đông, quá nhiều ý kiến). Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma.
/ rénshēng hé chù bùxiāng féng /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân sinh hà xứ bất tương phùng
Ý nghĩa: Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại
/ fūqī běn shì tóng lín niǎo, dànàn líntóu gè zì fēi /
Thành ngữ Hán Việt: Phu thê bản thị đồng lâm điểu, đại nạn lâm đầu các tự phi
Ý nghĩa: Vợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi (Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại nạn, thì tự bản thân chống chọi)
Thành ngữ Hán Việt: Sơn vũ dục lai phong mãn lầu
Ý nghĩa: Cơn giông đến trước cơn mưa nguồn (trước khi có việc lớn xẩy ra thường có những biến cố báo hiệu bất thường)
/ shí dào tiānliàng fāng hǎo shuì, rén dàolái cái xué guāi /
Thành ngữ Hán Việt: Thời đáo thiên lượng phương hảo thụy, nhân đáo lão lai tài học quai
Ý nghĩa: Ngủ đến sáng bạch mới là ngon giấc, người đến tuổi già mới thấu hiểu sự đời (người càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái)
/ lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láoshǔ de péngyou huì dǎ dòng /
Thành ngữ Hán Việt: Long giao long, phượng giao phượng, lão thứ đích bằng hữu hội đả động
Ý nghĩa: Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào hang (người thế nào thì kết giao với người thế ấy - ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)
Thành ngữ Hán Việt: Hung hữu thành trúc
Ý nghĩa: Có hoạ sĩ đời Tống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu; Định liệu trước. Chủ động.
/ zhíyǒu qiān rì zuò zéi, méiyǒu qiān rì fáng zéi /
Thành ngữ Hán Việt: Chỉ hữu hiên nhật tố tặc, một hữu thiên nhật phòng tặc
Ý nghĩa: Chỉ có ngày ngày làm giặc, khó bề ngàn ngày phòng giặc (khó lòng đề phòng với những kẻ xấu)
/ yǒumāo bù zhī māo gōng láo, wúmāo cái zhī láoshǔ duō /
Thành ngữ Hán Việt: Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô mưu tài trí lão thử đa
Ý nghĩa: Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột (không biết nhìn nhận, đánh giá công sức của người khác)
/ niàn wánliǎo jīng dǎ héshang /
Thành ngữ Hán Việt: Niệm hoàng liễu kinh đả hòa thượng
Ý nghĩa: Tụng hết kinh, đánh thầy tu (vô ơn vô nghĩa, lấy oán trả ơn)
/ fēngnián mò wàng qiànnián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán /
Thành ngữ Hán Việt: Phong niêm mạc vong khiểm niên khổ, bão thời mạc vong cơ thời hạn
Ý nghĩa: Năm đầu được mùa đừng quên năm sau thất bát, khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang nhớ lúc cơ hàn.
/ shí gè méizǐ jiǔ gè suān, shí gè guān ér jiǔ gè tān /
Thành ngữ Hán Việt: Thập cá mai tử thập cá toàn, thập cá quan nhi cửu cá tham
Ý nghĩa: Mười trái mơ, chín trái chua; mười vị quan, chín vị tham (ít có quan thanh liêm, không tham tiền)
/ wǎ guàn bù lí jǐngshàng pò, jiāngjūn nán miǎn zhèn zhōng wáng /
Thành ngữ Hán Việt: Ngõa quán bất ly tỉnh thượng phá, tướng quân nan miễn trận trung vong
Ý nghĩa: Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận (Hoàn cảnh nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn)
/ fánshì liú yíxiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn /
Thành ngữ Hán Việt: Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến
Ý nghĩa: Xử sự có tình, mai sau gặp lại còn vui
/ érzi shìzì jǐ de hǎo, lǎo po shì biérén de hǎo /
Thành ngữ Hán Việt: Nhi tử thị tự kỷ hảo, lão bà thị biệt nhân đích hảo
Ý nghĩa: Con mình thì hay, vợ người thì đẹp.
/ rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dītóu /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân đáo oải thiềm hạ, chẩm năng bất đê đầu
Ý nghĩa: Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu (Hoàn cảnh ép buộc)
/ táolǐ bùyán, xià zì chéng qī /
Thành ngữ Hán Việt: Đào lý bất ngôn, hạ tự thành khê
Ý nghĩa: Đào không biết tự khoe mình, nhưng hoa thơm, quả chín sẽ dẫn đến nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây (chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác)
/ rén wú hèngcái bú fù, mǎ wú yè cǎo bù féi /
Thành ngữ Hán Việt: Nhân vô hoạnh tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì
Ý nghĩa: Người không tài năng chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo.
/ fó shāo yí zhù xiāng, rén zhēng yì kǒuqì /
Thành ngữ Hán Việt: Phật thiêu nhất trụ hương, nhân tranh nhất khẩu khí
Ý nghĩa: Phật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương, người phải tranh khẩu khí
/ tiān yǒu búcè fēng yún, rén yǒu dànxī huò fú /
Thành ngữ Hán Việt: Thiên hữu bất trắc phong vân, nhân hữu đán tịch họa phúc
Ý nghĩa: Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều (Hoạ phúc của con người bất ngờ khó đoán)
/ dòufu duō le yì bāo shuǐ, kōnghuà duō liǎo wú rén xìn /
Thành ngữ Hán Việt: Đậu hủ đa liễn nhất bao thủy, không thoại đa liễu vô nhân tin
Ý nghĩa: Đậu phụ để lâu thì rửa, lời nói suông nhiều chẳng ai tin (Lời nói phải có chữ tín)
*** Các bạn có thể tìm hiểu thêm:
- Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống
- Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
Bài viết trên là Tổng hợp của SOFLvề các câu thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và thâm thúy. Mọi ý kiến đóng góp của các bạn xin để lại ở bình luận phía dưới.
Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục đỉnh HSK!!!