Tiếng Anh 8 A Closer Look 2 Trang 52
Đọc nội quy lớp học bên dưới. Viết thêm một số quy tắc cho bạn và bạn cùng lớp của bạn
[Global Success] A closer look 2 trang 52 sách tiếng anh 6 mới
Activity 1: Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable)
Danh từ được gạch dưới chân là đếm được hay không đếm được? Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được)
1. The children are very tired after a day of fun.
2. Be careful! The water is deep.
3. My mother uses real butter in the cakes she bakes.
4. Remember to bring the necessary travel items.
5. - How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?
Activity 2: Choose the correct option for each sentence
( Chọn phương án đúng cho mỗi câu)
Many + danh từ đếm được số nhiều (mang nghĩa nhiều)
Much + danh từ không đếm được (mang nghĩa nhiều)
A few + danh từ đếm được (mang nghĩa một ít)
Little + danh từ không đếm được (mang nghĩa một chút)
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Unit 5: Natural wonders of the world
A CLOSER LOOK 2 (phần 1-8 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 6 mới)
/uploads/tieng-anh-6-moi/file-audio/tieng-anh-6-moi-unit-5-a-closer-look-2-ex-2.mp3
OK, everyone. Number one, ‘Mount Everest is the hightest moutain in the world’. That’s true. Number two, ‘Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam’. That’s also true! Number three, Niagara Falls is the hightest waterfall in the world’. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, ‘Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam’, is true. Now number 5. ‘The Amazon is the widest river in the world’. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, ‘The Sahara is the hottest desert in the world’. That is true too!
Ở bài này các em nên xem lại cách dùng so sánh nhất (cao nhất) của tính từ ngắn (là tính từ có một âm tiết). Các em nên xem kỹ các cách dùng (các quy tắc), và sau đây sẽ cho một số ví dụ về một số tính từ, mà khi tính từ này tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi (viết thêm) phụ âm cuối rồi mới thêm est.
Ex: big —> biggest, hot —> hottest, fat —> fattest
Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là qucíc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.
Ha Long Bay. Vịnh Hạ Long. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.
Opera House. (Nhà hát opera). – opera house is the most famous place in Autralia.
Amazon river. (Sông Amazon) – Amazon river is the widest one in the world.
Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.
2. We mustn’t pick flowers in the school garden.
3. We must clean the board everyday
6. We mustn’t litter on the room floor.
2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường
3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.
4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.
5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.
6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.
Tiếng Anh 6 Unit 11: A Closer Look 2 trang 51, 52 - Global success
1. Write a or an (Viết a hoặc an)
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
2. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the)
3. … dolphin is … intelligent animal.
5. My brother likes … blue pen, not … red one.
1. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
2. Dùng “the” trước danh từ duy nhất
3. Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
4. Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
5. Dùng “the” trước danh từ đã xác định
2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.
3. Cá heo là một loài động vật thông minh.
4. Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.
5. Anh trai tôi thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.
3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. If it … sunny next week, we … on a picnic.
2. If we … more, we … the Earth.
3. We … a lot of trees if we … so much paper.
4. More people … fresh water if we use less water.
5. If the river … dirty, there … more fish.
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.
3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy
4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.
5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)
1. The air isn’t fresh. People cough.
2. The water is dirty. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
4. There is too much noise. People don’t sleep.
5. There is no water. Plants die.
1. If the air isn’t fresh, people will cough.
2. If the water is dirty, a lot of fish will die.
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
4. If there is too much noise, people won’t sleep.
5. If there is not water, plants will die.
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.
1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.
2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.
3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.
4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.
5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.
5. GAME Fun matching (TRÒ CHƠI Nối vui)
Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper.
Group B secretly writes five main clauses.
Do they match? Are there any funny sentences?
Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.
Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 10: Our houses in the future
Activity 4: Fill each blank with must or mustn't
1. Must: Bạn phải trở về phòng khách sạn trước 12 giờ.
2. Mustn’t: Bạn không được phép làm ồn trong bảo tàng.
3. Must: Mẹ bạn nói rằng bạn phải luôn nói sự thật
4. Mustn’t: Bạn biết bạn không được đi ngủ mà vẫn đi giày.
5. Must: Tôi muốn nói tiếng anh tốt hơn. Tôi phải thực hành nhiều hơn.
Activity 3: Fill each blank with a, any, some, much, or many.
Điền vào mỗi chỗ trống a, any, some, much, hoặc many
1. How Many books are there in your bag?
2. There isn't Any milk in the fridge.
3. How much sugar do you need for your tea, Mum?
4. We need to buy some new furniture for the house.
5. There is a big cave in this area.